Những từ vựng cần sử dụng trong tìm hiểu bệnh viêm gan B

THUẬT    NGỮ DIỄN GIẢI
Xét nghiệm Tìm Kháng thể Xét nghiệm máu chủ yếu để đo số lượng kháng thể hơn là siêu vi.
Cảnh giác với Máu Cảnh giác với bất cứ hoàn cảnh hoặc môi trường nào có hoặc có thể có máu
Bulk Billing Nếu bác sĩ của bạn áp dụng bulk bills, bạn không phải trả tiền khám vì cÖ quan Medicare sẽ trả cho bạn. Nếu bác sĩ không áp dụng bulk bill, bạn trả tiền khám trước và sau đó xin bồi hoàn một phần bằng thẻ Medicare.
Mãn tính Là từ được dùng để miêu tả tình trạng của sức khỏe hoặc căn bệnh kéo dài và đôi khi gây ra một sự thay đổi dài hạn trong cơ thể.
Xơ gan Gan bị sẹo lan rộng và vĩnh viễn. Xơ gan cản trở chức năng bình thường của gan. Khoảng 5-10% người mắc viêm gan C bị xơ gan nếu không chữa trị.
Nhiễm nhiều bệnh cùng lúc Là từ dùng để chỉ sự nhiễm bệnh gây ra bởi 2 hoặc nhiều hơn 2 tác nhân gây nhiễm. Từ "nhiễm viêm gan với các bệnh khác" được dùng để chỉ sự nhiễm viêm gan C chung với một loại siêu vi khác qua đường máu, như HIV và/hoặc siêu vi viêm gan B.
Trị liệu kết hợp Là việc dùng cùng lúc 2 hoặc nhiều hơn 2 loại thuốc để điều trị viêm gan C. Từ này hiện được dùng để chỉ sự kết hợp thuốc interferon và ribavirin.
Các trị liệu phụ trợ Là những phương pháp chữa bệnh khác nhau không được xem như điều trị y khoa chính thống. Đối với viêm gan C, phương pháp trị liệu phụ trợ thường được dùng để làm giảm các phän Ùng phụ có thể xẩy ra khi dùng liệu pháp kháng siêu vi.
Bao cao su Túi cao su (latex) mỏng mang vào dương vật lúc cương của người đàn ông để ngừa thai và ngăn chặn sự lây nhiễm qua đường tình dục.
Bảo mật Bất cứ thông tin nào liên quan đến khách hàng mà nhân viên y tế có được đều mang tính riêng tư. Nhân viên y tế chỉ có thể lặp lại những gì khách hàng nói khi họ cho phép hoặc trong một trường hợp đặc biệt.
Nhân viên tư vấn Là nhân viên chuyên nghiệp có nhiệm vụ lắng nghe khách hàng nói về những ưu tư lo lắng và giúp họ tìm cách giải quyết. Nhân viên tư vấn tôn trọng luật bảo mật. Nhân viên tư vấn làm việc tại những nơi như trung tâm y tế cộng đồng, dịch vụ sức khỏe tâm thần và các trung tâm k‰ hoåch hoá gia đình.
Chẩn đoán Là điều mà bác sĩ quyết định sau khi xem xét các dấu hiệu, triệu chứng và bệnh sử của bệnh nhân; là kết luận của bác sĩ sau khi khám, làm xét nghiŒm và/hoặc nói chuyện với bệnh nhân.
Kỳ thị Là đối xử bất công với người nào đó vì họ khác mình (di dân, phụ nữ, người mắc bŒnh viêm gan C, v. v). Tại Úc, nhiều hình thức kỳ thị bị xem là phåm luÆt.
Bệnh tật là một căn bệnh, chứng bệnh
Siêu âm gan Là xét nghiệm áp dụng siêu âm đặc biệt, không gây đau đớn, để xác định mức độ tổn thương của gan.
Genotype Là từ dùng để chỉ cấu trúc gien của siêu vi gan C. Mỗi genotype tạo ra một phản ứng khác nhau ở hệ miễn nhiễm và bản thân chúng cũng phản ứng khác nhau đối với việc điều trị. Các genotype của siêu vi viêm gan C gồm 1,2,3,4,5 và 6.
Hepatitis Là viêm gan. Gan bị viêm do việc dùng rượu quá độ hoặc do các siêu vi gây ra. Các loại viêm gan do siêu vi phổ biến nhất là viêm gan A, B và C.
HIV Siêu Vi Liệt Kháng Ở Người có thể dẫn đến AIDS.
Sự nhiễm trùng Là bệnh do sự có mặt của một vi sinh vật (vi trùng) trong hoặc trên cơ thể. Sự nhiễm trùng có thể khi‰n cho người bị nhiễm trùng mắc bệnh. Sự nhiễm trùng do siêu vi, vi khuẩn, nấm hoặc ký sinh trùng gây ra.
Tiêm chích Việc dùng kim và ống chích để bơm thuốc vào máu, dưới da hoặc vào bắp thịt.
Người chích ma túy Là người dùng ma túy bằng cách xử dụng kim và ống chích bơm thuốc vào máu hoặc bắp thịt.
Interferon Là chất do cơ thể tạo ra một cách tự nhiên để tự phòng vệ chống lại việc nhiễm siêu vi. Việc sử dụng interferon nhân tạo với liều lớn có thể làm giảm số lượng siêu vi viêm gan C trong máu và làm chậm hoặc dứt hẳn diễn tiến của căn bệnh.
Sinh thiết gan Một thủ thuật lâm sàng gồm việc cắt một phần nhỏ của gan để thẩm định tình trạng gan.
Theo dõi Kiểm tra định kỳ để hiểu được diễn tiến hoặc sự phát triển của bệnh
Phản ứng phụ Phản ứng tiêu cực có thể xẩy ra khi dùng thuốc hoặc điều trị.
Nhân viên xã hội Nhân viên chuyên nghiệp được huấn luyện đặc biệt để nói chuyện với khách hàng về những ưu tư lo âu của họ và giúp họ giải quyết các vấn đề. Nhân viên xã hội tuân thủ các luật lệ về bảo mật.
Ly tiêu chuẩn "Một ly tiêu chuẩn" được dùng để diễn tả bất cứ thức uống nào chứa 10 gram rượu, thí dụ như một ly vodka nhỏ. Một ly tiêu chuẩn luôn chứa cùng một dung tích rượu như trên, bất kể kích cỡ của ly hoặc thức uống bên trong là gì (thí dụ bia, rượu vang hoặc rượu mạnh).
Xét nghiệm Là một phương thức tìm nguyên nhân gây bệnh bằng cách lấy máu, dịch tiết hoặc mô của một người và quan sát chúng kỹ lưỡng trong phòng thí nghiệm.
Truyền bệnh Là truyền bệnh từ người này qua người khác
Điều trị Là việc mà người ta làm để có th‹ duy trì sức khỏe hoặc trở nên khỏe hơn. Điều trị có thể bao gồm thuốc men, các trÎ liệu hỗ trợ và/hoặc những thay đổi trong lối sống.
Lượng siêu vi Là số lượng siêu vi (viêm gan C) được tìm thấy trong máu của người nhiễm siêu vi.
Siêu vi Vi trùng (vi sinh vật cực nhỏ, chỉ nhìn được dưới kính hiển vi ÇiŒn tº) mà các thuốc kháng sinh tiêu chuẩn không thể trị được. HIV, siêu vi viêm gan A, B và C là những siêu vi không thể trị bằng các loại thuốc kháng sinh, nhưng có thể trị bằng các loại thuốc kháng siêu vi.

0 Response to "Những từ vựng cần sử dụng trong tìm hiểu bệnh viêm gan B"

Post a Comment